Pages

Tuesday 24 February 2015

Tư vấn thủ tục thành lập công ty tnhh

Công ty tư vấn Việt Luật hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh tại thành phố Hà Nội và Hồ chí Minh với những nội dung cụ thể như sau :
tu-van-thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-tnhh

1. Tư vấn điều kiện của các thành viên tham gia thành lập công ty;
2. Tư vấn ưu và nhược điểm của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn với các loại hình công ty khác
3. Tư vấn mức vốn điều lệ dự kiến;
4. Tư vấn tỷ lệ góp vốn của các thành viên;
5. Tư vấn cơ cấu tổ chức của công ty;
6. Tư vấn chức danh người đại diện trước pháp luật của công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng thành viên;
7. Tư vấn cách đặt tên của công ty sao cho đúng quy định của pháp luật và bao quát được lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh;
8. Tư vấn ngành, nghề kinh doanh, ngành nghề nào có điều kiện về chứng chỉ hành nghề khi đăng ký kinh doanh, ngành nghề nào có điều kiện về vốn pháp định khi thành lập và ngành nghề nào sau khi xin giấy phép kinh doanh muốn hoạt động phải xin giấy phép hoạt động;
9. Tư vấn đặt trụ sở chính của công ty, trụ sở chi nhánh, trụ sở văn phòng đạ diện, trụ sở địa điểm đăng ký kinh doanh;
10. Tư vấn thuế doanh nghiệp;
11. Tư vấn khác;
II. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, về việc xin cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
2. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thẩm quyền cấp dấu pháp nhân và giấy chứng nhận mẫu dấu;
3. Tổng cục thuế cấp mã số thuế;
III. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn;
2. Dự thảo Điều lệ công ty TNHH;
3. Danh sách thành viên sáng lập đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, trường hợp công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức thành lập có từ 2 thành viên đại diện vốn góp của tổ chức đó;
4. Thông báo lập sổ thành viên;
5. Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu của thành viên sáng lập công ty còn hiệu lực;
6. Bản sao chứng chỉ hành nghề nếu có đăng ký kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu khi kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề;
7. Văn bản xác nhận vốn pháp định của ngân hàng thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, nếu công ty kinh doanh nganh nghề mà pháp luật yêu cầu cần có vốn pháp định;
8. Hợp đồng lao động nếu có;
9. Hợp đồng thuê trụ sở công ty nếu có;
10. Giấy ủy quyền;
11. Các văn bản khác khi có yêu cầu bổ sung của cơ quan co thẩm quyền;
IV. Các bước tiến hành thủ tục hành chính, xin Giấy phép ĐKKD
Bước 1. Nộp một bộ hồ sơ tại Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi công ty đặt trụ sở; nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ nhận được phiếu biên nhận hồ sơ ĐKKD hẹn đến ngày nhận kết quả ĐKKD, thời gian là 5 ngày làm việc được ghi rõ trên giấy biên nhận;
Bước 2. Khi bạn nhận được Giấy phép ĐKKD, tiến hành thủ tục khắc dấu pháp nhân(dấu tròn) và xin giấy chứng nhận mẫu dấu tại công an nơi công ty đặt trụ sở; thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ; sau 5 ngày người đại diện trước pháp luật của công ty, mang theo ĐKKD, CMND hoặc Hộ chiếu bản gốc cùng phiếu hẹn đến nhận dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu;( làm dấu tại đây);
Bước 3. Sau khi nhận được giấy chứng nhận ĐKKD, dấu pháp nhân, giấy chứng nhận mẫu dấu, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp 03 số, trong vòng 1 tháng;
Bước 4. Nộp thuế môn bài tại chi cục thuế quận, huyên nơi công ty đặt trụ sở, thời gian nộp là 10 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;(mức thuế môn bài tại đây);
Bước 5. Sau khi hoàn thành các thủ tục như trên, doanh nghiệp có thể làm thủ tục in Hóa đơn GTGT
Thông tin liên hệ tư vấn 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Friday 20 February 2015

Tư vấn thủ tục thành lập công ty năm 2015

Khi tiến hành thành lập công ty, các bạn chưa biết chọn cho mình loại hình công ty nào cho phù hợp với quy mô đầu tư kinh doanh của bạn, chúng tôi nhằm giải quyết những khó khăn cho bạn. giúp bạn lựa chọn được loại hình công ty phù hợp với dự án đầu tư của bạn nhất.
tu-van-thanh-lap-cong-ty-nam-2015

1. Tư vấn thành lập loại hình công ty tnhh 1 thành viên;(Bạn có thể hiểu đơn giản: Công ty TNHH 1 Thành viên là công ty do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu);
- Tư vấn về người góp vốn, người đại diện trước pháp luật của công ty TNHH 1 Thành Viên
- Tư vấn cơ cấu mô hình hoạt động của công ty
- Tư vấn vốn điều lệ đăng ký của công ty
- Tư vấn ngành nghề kinh doanh của công ty
- Tư vấn những ưu và nhươc điểm của loại hình công ty TNHH 1Thành Viên với các loại hình khác;
2. Tư vấn thành lập loại hình công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên;(Công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên: là công ty có từ 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn);
- Tư vấn về cơ cấu góp vốn, quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên tham gia góp vốn;
- Tư vấn cách đặt tên công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên;
- Tư vấn mức vốn điều lệ sao cho phù hợp với quy mô công ty cũng như năng lực của các thành viên tham gia góp vốn;
- Tư vấn cơ cấu tổ chức của loại hình công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên, Chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc, tổng giám đốc
- Tư vấn ưu và nhược điểm của công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên với các loại hình công ty khác;
3. Tư vấn thành lập công ty với loại hình công ty cổ phần;(Công ty cổ phần là công ty có từ 3 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn, công ty cổ phân không giới hạn về thành viên tham gia góp vốn, , vốn công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau thì gọi là cổ phần);
- Tư vấn điều kiện để được làm người đại diện trước pháp luật của công ty cổ phần;
- Tư vấn cơ cấu tổ chức của loại hình công ty cổ phần: Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, ban kiểm soát…
- Tư vấn mức vốn điều lệ của công ty cổ phần; tỉ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập;
- Tư vấn cách đặt tên công ty cổ phần; tên tiếng anh; tên viết tắt;
- Tư vấn ngành nghề kinh doanh của loại hình công ty cổ phần;
-Tư vấn những ưu và nhược điểm của loại hình công ty cổ phần với các loại hình khác;
4. Tư vấn thành lập hợp tác xã, liên hợp tác xã; Tư vấn thành lập công ty hợp danh.
Các bạn thắc mắc hay liên hệ trực tiếp để được tư vấn chi tiết hơn các loại hình công ty.
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Sunday 8 February 2015

Thủ tục thành lập công ty năm 2015

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty năm 2015 là như thế nào ? Nội dung cụ thể ra sao ? Luật sư Việt Luật tư vấn cụ thể tới khách hàng với nội dung như sau :
thanh-lap-chi-nhanh-cong-ty-nam-2015

1. Dịch vụ tư vấn thành lập chi nhánh của Việt Luật :
- Tư vấn mô hình, cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động và điều hành;
- Tư vấn thiết lập mối quan hệ giữa trưởng chi nhánh và các bộ phận trực thuộc;
- Tư vấn các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của trưởng chi nhánh;
- Tư vấn các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập chi nhánh.
2. Soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh:
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên), của Hội đồng quản trị (đối với CTCP), của Chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 1 thành viên), của các thành viên Hợp danh (đối với Công ty hợp danh) về việc thành lập chi nhánh;
- Quyết định về việc thành lập chi nhánh;
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh(theo mẫu);
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh
- Giấy ủy quyền;
- Bản sao chứng thực CMND hoặc hộ chiếu đối với người đứng đầu chi nhánh;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính xin giấy phép lập chi nhánh
- Sở kế hoạch và Đầu tư nơi công ty mở chi nhánh;
- Công an tỉnh nơi công ty mở chi nhánh;
- Chi cục thuế;
- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính 5  ngày làm việc;
4. Việt Luật đại diện thực hiện các thủ tục thành lập chi nhánh:
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh;
- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số giấy chứng nhận chi nhánh là mã số thuế chi nhánh);
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho chi nhánh tại Cơ quan Công an có thẩm quyền;
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Chi nhánh;
- Lưu ý: Người đứng đầu chi nhánh phải lên cơ quan có thẩm quyền 1 lần để nhận dấu chi nhánh và giấy chứng nhận mẫu dấu chi nhánh
Dịch vụ tư vấn khác tại Việt Luật : 
Thành lập công ty cổ phần tại Thanh Xuân 
Dịch vụ tư vấn tách doanh nghiệp 
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp 
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
Số 126 - Phố Chàu Láng - Đống Đa - Hà Nội 
Email : congtyvietluathanoi@gmail.com
Hotline : 0965 999 345 - 0938 234 777 

Sunday 1 February 2015

Luật doanh nghiệp nhà nước 2003 - Chương VI

Với nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ luật tại hà nội ,Việt Luật cung cấp các dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp ,thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài...
luật doanh nghiệp

Nhà nước là chủ sở hữu công ty nhà nước. Chính phủ thống nhất tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Các tổ chức, cá nhân sau đây thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước:
a) Chính phủ trực tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật này; Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện hoặc uỷ quyền cho các bộ liên quan thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước đặc biệt quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập;
b) Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 66 của Luật này;
c) Bộ Tài chính thực hiện một số quyền, nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước theo quy định tại Điều 67 của Luật này;
d) Hội đồng quản trị là đại diện trực tiếp chủ sở hữu tại công ty nhà nước có Hội đồng quản trị và đại diện chủ sở hữu đối với công ty do mình đầu tư toàn bộ vốn điều lệ theo quy định tại các điều 29, 30 và 33 của Luật này.
2. Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với công ty do mình đầu tư toàn bộ vốn điều lệ và đại diện chủ sở hữu phần vốn do mình đầu tư ở doanh nghiệp khác theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật này.
3. Công ty nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn của công ty đầu tư ở doanh nghiệp khác.
4. Việc phân công, phân cấp thực hiện quyền, nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VI của Luật này.
Mục 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước
1. Chủ sở hữu nhà nước có các quyền sau đây đối với công ty nhà nước:
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty; quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của công ty; tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chế độ lương, thưởng của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty; phê duyệt nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty;
b) Quyết định mục tiêu, chiến lược và định hướng kế hoạch phát triển công ty; quyết định các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; quyết định các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty có Hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; quyết định các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác vượt quá mức vốn điều lệ của công ty; quy định chế độ giao kế hoạch, đặt hàng hoặc đấu thầu, mức giá bán, mức bù chênh lệch cho các công ty cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích;
c) Quyết định mức vốn đầu tư ban đầu, mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của công ty; quyết định dự án vay, cho vay có giá trị trên mức phân cấp cho Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc đối với công ty không có Hội đồng quản trị; quy định chế độ tài chính của công ty;
d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu nhà nước có các nghĩa vụ sau đây đối với công ty nhà nước:
a) Đầu tư đủ vốn điều lệ cho công ty;
b) Tuân theo Điều lệ công ty;
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;
d) Tuân theo các quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu;
đ) Bảo đảm quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm của công ty; không trực tiếp can thiệp vào hoạt động kinh doanh của công ty;
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước do Chính phủ thực hiện
1. Chính phủ trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước như sau:
a) Phê duyệt phương án thành lập mới, tổ chức và sắp xếp lại công ty nhà nước trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, ở các ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Quyết định hoặc phân cấp quyết định các dự án đầu tư của công ty nhà nước; quyết định hoặc phân cấp quyết định cấp vốn đầu tư ban đầu, đầu tư bổ sung, tăng, giảm vốn điều lệ của công ty nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn các dự án đầu tư của công ty nhà nước thuộc thẩm quyền của Quốc hội;
c) Thống nhất tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu đối với phần vốn đầu tư của Nhà nước vào các công ty khác. Quyết định hoặc phân cấp quyết định các dự án góp vốn, tài sản của Nhà nước hoặc công ty nhà nước vào liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài, các dự án đầu tư của công ty nhà nước ra nước ngoài;
d) Quy định chế độ tài chính của công ty nhà nước;
đ) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn ở công ty nhà nước;
e) Quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các quyền lợi khác đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty nhà nước;
g) Quy định các tiêu chuẩn đánh giá kết quả kinh doanh của công ty nhà nước, trong đó có chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư;
h) Quy định chế độ kiểm tra, giám sát công ty nhà nước thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao; đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị và điều hành của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
2. Chính phủ phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu cho các cơ quan, tổ chức đại diện chủ sở hữu sau đây:
a) Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 66 của Luật này;
b) Hội đồng quản trị công ty nhà nước theo quy định tại Điều 30 của Luật này;
c) Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước theo quy định tại Điều 60 và Điều 61 của Luật này.
Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước do Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu đối với các công ty nhà nước do Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được uỷ quyền quyết định thành lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu như sau:
1. Xây dựng phương án tổ chức lại các công ty nhà nước độc lập do mình quyết định thành lập trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức thực hiện việc tổ chức lại các công ty nhà nước theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
2. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty nhà nước; phê duyệt nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty nhà nước. Thoả thuận với Bộ Tài chính xác định mức vốn điều lệ ban đầu, tăng vốn điều lệ của công ty nhà nước;
3. Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch dài hạn của công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị;
4. Quyết định theo thẩm quyền các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty nhà nước có Hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; quyết định theo thẩm quyền các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; kiến nghị Chính phủ phê duyệt dự án đầu tư của công ty vượt mức phân cấp cho Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
5. Quyết định phê duyệt phương án sử dụng vốn, tài sản của công ty nhà nước để góp vốn liên doanh với chủ đầu tư nước ngoài; dự án đầu tư ra nước ngoài của công ty nhà nước; phương án sử dụng vốn, tài sản của công ty để góp vốn, mua cổ phần của các công ty trong nước trên mức phân cấp cho Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị quy định tại Điều lệ công ty; phê duyệt phương án mua công ty thuộc thành phần kinh tế khác;
6. Quyết định chủ trương bán tài sản có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty nhà nước có Hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; việc bán tài sản có giá trị lớn hơn 30% tổng giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán của công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị hoặc tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; việc vay, cho vay, thuê, cho thuê vốn hoặc tài sản có giá trị lớn hơn vốn điều lệ của công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị;
7. Quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chế độ lương hoặc phụ cấp và các quyền lợi khác của Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị; tuyển chọn, ký hợp đồng hoặc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, mức lương và các quyền lợi khác của Giám đốc công ty nhà nước độc lập không có Hội đồng quản trị; tổ chức đánh giá kết quả hoạt động và quản lý công ty của Hội đồng quản trị và Giám đốc theo quy định của Chính phủ;
8. Tham gia kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty nhà nước;
9. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo phân công, phân cấp của Chính phủ.
Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước do Bộ Tài chính thực hiện
Bộ Tài chính thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu đối với công ty nhà nước như sau:
1. Trình Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện chế độ quản lý tài chính, hạch toán kinh doanh, chế độ báo cáo và công khai tài chính của công ty nhà nước, báo cáo tài chính hợp nhất của tổng công ty;
2. Cấp vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:
a) Đầu tư thành lập mới công ty nhà nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án thành lập;
b) Đầu tư bổ sung tăng vốn điều lệ của công ty nhà nước theo đề nghị của người quyết định thành lập công ty nhà nước.
3. Tham gia đánh giá kết quả hoạt động và quản lý công ty của Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty nhà nước theo quy định của Chính phủ;
4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty nhà nước;
5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo phân công của Chính phủ.
Điều 68. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đã được phân công, phân cấp.
2. Bảo đảm quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm của công ty; không can thiệp vào các công việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc và bộ máy quản lý của công ty.
3. Chịu trách nhiệm hành chính và vật chất về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm đầu tư đủ vốn điều lệ cho công ty.
4. Chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp sau đây:
a) Khi công ty không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn đã quy định;
b) Để xảy ra tình trạng tham nhũng, quan liêu, thất thoát tài sản nhà nước ở các công ty có vốn nhà nước thuộc quyền quản lý;
c) Cán bộ quản lý công ty nhà nước do mình bổ nhiệm gây thiệt hại lớn đối với công ty nhà nước, báo cáo không trung thực tình hình tài chính công ty;
d) Bổ nhiệm lại hoặc quyết định chuyển công tác sang vị trí tương đương hoặc cao hơn đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước và cán bộ quản lý khác do mình bổ nhiệm mà vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 25, điểm đ khoản 5, khoản 8 và khoản 9 Điều 27, các điểm b, c và d khoản 3 Điều 32 của Luật này.
5. Tổ chức sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước theo phương án tổng thể và kế hoạch do Chính phủ phê duyệt.
6. Chuyển giao quyền chủ sở hữu cho tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước theo quy định của Chính phủ.
Mục 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ Ở DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 69. Vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác
Vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác là các loại vốn dưới đây được đầu tư ở công ty không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Luật này:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của công ty nhà nước được công ty đầu tư hoặc góp vào công ty khác;
2. Vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư, góp vào công ty khác giao cho công ty nhà nước quản lý;
3. Giá trị cổ phần hoặc vốn nhà nước góp tại các công ty nhà nước đã cổ phần hoá, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên;
4. Vốn do công ty nhà nước vay để đầu tư;
5. Lợi tức được chia do Nhà nước hoặc công ty nhà nước đầu tư, góp vốn ở công ty khác dùng để tái đầu tư vào công ty đó;
6. Các loại vốn khác.
Điều 70. Quyền và nghĩa vụ trong quản lý vốn nhà nước đầu tư toàn bộ vào vốn điều lệ của doanh nghiệp khác
1. Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng quản trị tổng công ty nhà nước hoặc công ty nhà nước thực hiện chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên do mình đầu tư toàn bộ vốn điều lệ theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nhà nước do cơ quan, tổ chức hoặc công ty nhà nước trực tiếp đầu tư, góp vốn thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
3. Người đại diện cho chủ sở hữu được đề cử tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại các điều 24, 31, 36 và 39 của Luật này.
Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của công ty nhà nước trong quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
Tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập có quyền và nghĩa vụ đối với phần vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác như sau:
1. Quyết định đầu tư, góp vốn; tăng, giảm vốn đầu tư, vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ của công ty có vốn góp của công ty nhà nước;
2. Cử, thay đổi, bãi miễn người đại diện phần vốn góp của công ty theo quy định của Điều lệ công ty có vốn góp và Luật doanh nghiệp; cử người của công ty tham gia Hội đồng quản trị công ty liên doanh hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là người đại diện phần vốn góp của công ty); quyết định khen thưởng, kỷ luật, phụ cấp và lợi ích khác có liên quan đối với người đại diện phần vốn góp của công ty. Chi phí phụ cấp trách nhiệm, thưởng và lợi ích khác có liên quan đối với người đại diện phần vốn góp của công ty được tính vào chi phí kinh doanh hoặc từ nguồn quỹ của công ty nhà nước. Người đại diện của công ty nhà nước được đề cử tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Giám đốc của công ty có cổ phần hoặc vốn góp chi phối của công ty nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại các điều 24, 31 và 36 của Luật này;
3. Yêu cầu người đại diện phần vốn góp của công ty báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung khác về công ty có vốn góp của công ty nhà nước;
4. Giao nhiệm vụ và yêu cầu người đại diện phần vốn góp của công ty xin ý kiến về những vấn đề quan trọng của công ty có vốn góp của công ty nhà nước trước khi biểu quyết; báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn góp chi phối để phục vụ định hướng phát triển và mục tiêu của Nhà nước;
5. Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần vốn góp ở các công ty. Phần vốn thu về, kể cả lãi được chia do công ty hoặc Tổ chức đầu tư và kinh doanh vốn quyết định sử dụng để phục vụ các mục tiêu kinh doanh của công ty hoặc tổ chức. Trường hợp tổ chức lại công ty thì việc quản lý phần vốn góp này được thực hiện theo quy định của Chính phủ;
6. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn góp của công ty;
7. Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn góp của công ty.
Điều 72. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện phần vốn góp của công ty nhà nước ở doanh nghiệp khác
Người đại diện phần vốn góp của công ty nhà nước tại doanh nghiệp khác có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh trong công ty có vốn góp của Nhà nước hoặc công ty nhà nước. Trường hợp công ty nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối của công ty khác thì người đại diện phần vốn góp sử dụng quyền cổ phần chi phối hoặc vốn góp chi phối để định hướng công ty có cổ phần chi phối hoặc vốn góp chi phối của công ty nhà nước thực hiện mục tiêu do chủ sở hữu nhà nước quy định và do công ty nhà nước giao;
2. Tham gia ứng cử hoặc đề cử người đại diện của công ty nhà nước vào bộ máy quản lý, điều hành của công ty nhận vốn góp theo quy định của Điều lệ công ty đó;
3. Theo dõi và giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có vốn góp của công ty nhà nước;
4. Thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước về hiệu quả sử dụng phần vốn góp của Nhà nước ở các công ty;
Trường hợp không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, lợi dụng quyền đại diện phần vốn góp, thiếu trách nhiệm gây thiệt hại cho công ty và Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
5. Xin ý kiến Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc trước khi tham gia biểu quyết tại Đại hội cổ đông, tại cuộc họp Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của công ty có một phần vốn góp của công ty nhà nước về phương hướng, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tăng, giảm vốn điều lệ, chia lợi tức, bán tài sản có giá trị lớn cần có biểu quyết của cổ đông, thành viên góp vốn. Trường hợp nhiều người cùng đại diện của công ty nhà nước tham gia vào Hội đồng quản trị của công ty nhận vốn góp thì phải cùng nhau bàn bạc, thống nhất ý kiến và xin ý kiến về những vấn đề quan trọng của công ty có vốn góp của công ty nhà nước trước khi biểu quyết;
6. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị đối với công ty có Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty đối với công ty không có Hội đồng quản trị về hiệu quả sử dụng vốn góp của Nhà nước ở các công ty.

Luật doanh nghiệp nhà nước 2003 - Chương I

Là công ty chuyên về tư vấn luật tại hà nội , với những tư vấn chuyên về luật giành cho các doanh nghiệp.Việt Luật giới thiệu luật doanh nghiệp 2003 - Chương I về những quy định chung.
luật doanh nghiệp nhà nước 2003


QUỐC HỘI
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 14/2003/QH11
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2003

CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 14/2003/QH11 NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về doanh nghiệp nhà nước.
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật này bao gồm:
a) Quy định việc thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty nhà nước;
b) Điều chỉnh quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nước với người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng Luật này bao gồm:
a) Công ty nhà nước;
b) Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên;
c) Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.
Người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp có một phần vốn của Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ;
d) Đối với công ty nhà nước đặc biệt trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Luật này và quy định cụ thể của Chính phủ.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật này. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước.
2. Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước và thành viên khác là tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
5. Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước là doanh nghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, Nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
6. Doanh nghiệp có một phần vốn của Nhà nước là doanh nghiệp mà phần vốn góp của Nhà nước trong vốn điều lệ chiếm từ 50% trở xuống.
7. Công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác là công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp khác, giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
8. Quyền chi phối đối với doanh nghiệp là quyền định đoạt đối với điều lệ hoạt động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý chủ chốt, việc tổ chức quản lý và các quyết định quản lý quan trọng khác của doanh nghiệp đó.
9. Công ty nhà nước độc lập là công ty nhà nước không thuộc cơ cấu tổ chức của tổng công ty nhà nước.
10. Vốn điều lệ của công ty nhà nước là số vốn nhà nước đầu tư vào công ty và ghi tại Điều lệ công ty.
11. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp ở một số ngành, nghề theo quy định của pháp luật.
12. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống, kinh tế, xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư của một khu vực lãnh thổ hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà việc sản xuất, cung cấp theo cơ chế thị trường thì khó có khả năng bù đắp chi phí đối với doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này, do đó được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch, đấu thầu theo giá hoặc phí do Nhà nước quy định.
1. Công ty nhà nước hoạt động theo Luật này và các luật khác có liên quan. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này và luật có liên quan về cùng một vấn đề thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của luật có liên quan thì áp dụng theo quy định của luật đó.
2. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với pháp luật có liên quan về quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước hoặc quy định về quan hệ của chủ sở hữu nhà nước với người được uỷ quyền đại diện phần vốn góp của Nhà nước có sự khác nhau giữa Luật này và Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc pháp luật tương ứng với doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thì áp dụng quy định của Luật này.
Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức mình phù hợp với quy định của pháp luật.